Đây là khóa thực hành bám sát vào kiến thức thực tế. Những gì bạn được học, được chia sẻ, được thực hành… là những gì chúng tôi giải quyết hàng ngày cho hơn 4000 khách hàng của chúng tôi trên khắp cả nước. Bởi, mục tiêu lớn nhất của chúng tôi là “Học là để làm”
Các nội dung chính
- Đối tượng phù hợp của khóa học
- Tại sao bạn nên học kế toán thực hành tại Anpha?
- Chúng tôi có những khác biệt gì so với các đơn vị khác
- Học phí và lịch khai giảng của khóa học kế toán thực hành tại Anpha
- Nội dung và phân bố chương trình của khóa học
Đối tượng phù hợp của khóa học
Tại sao bạn nên học kế toán thực hành tại Anpha?
Chúng tôi có những khác biệt gì so với các đơn vị khác
Học phí, địa điểm và thời gian của khóa học kế toán thực hành tại Anpha
Học phí:
Học phí của khóa học kế toán thực hành tại Anpha là 7.000.000đ/khóa 3 tháng – tương đương 12 tuần, mỗi tuần 3 buổi và mỗi buổi 150 phút.
Tuyệt vời hơn, tại chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh – học phí chỉ còn 5.000.000đ/khóa - HỌC PHÍ NÀY CHỈ ÁP DỤNG CHO KHÓA THKT.HCM.20 và KHÓA THKT.HCM.21, những khóa học khai giảng sau đó học phí thu bình thường 7.000.000đ/khóa.
Lịch khai giảng:.
Khóa thực hành kế toán THKT.HCM.22 khai giảng vào 18:30 ngày 19/05/2020 và học vào các buổi tối 3/5/7 hàng tuần.
Khóa thực hành kế toán THKT.HCM.23 khai giảng vào18:30 ngày 25/05/2020 và học vào các buổi tối 2/4/6 hàng tuần
Địa chỉ học:
Trung Tâm Đào Tạo & Dịch Vụ Khách Hàng Anpha - 144/17 Đường Bình Lợi, phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Vui lòng gọi 0909.299.235 (Cô Kim Xuân) - Giờ Hành Chính
Nội dung và phân bố chương trình của khóa học
Phần I: Tổng quan về khóa học và Thuế Giá Trị Gia Tăng (8 buổi)
A/Tổng quan về khóa học và văn bản quy phạm về thuế (1 buổi)
- Giới thiệu về khóa học, mục tiêu khóa học.
- Giới thiệu văn bản quy phạm về luật thuế.
- Hướng dẫn đọc bố cục thông tư, tra cứu các văn bản quy phạm.
- Giới thiệu các hành vi thuế.
- Giới thiệu về đối tượng của thuế GTGT, bản chất của thuế GTGT.
B/ Luật thuế gtgt (3 buổi)
- Đối tượng chịu thuế GTGT.
- Đối tượng không chịu thuế GTGT (26 nhóm) .
- Đối tượng không kê khai tính nộp thuế GTGT (7 nhóm).
- Phương pháp tính thuế, khai thuế GTGT.
- Đối tượng chịu thuế suất 0%.
- Điều kiện được hưởng thuế suất 0%.
- Đối tượng chịu thuế suất 5%.
- Đối tượng chịu thuế suất 10%.
- Khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc khấu trừ thuế của các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, không kê khai.
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT.
- Khai thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
- Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.
C/ Thực hành khai thuế gtgt . (2 buổi)
- Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế, BCSDHD theo phương pháp khấu trừ.
- Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế, BCSDHD theo phương pháp trực tiếp.
- Hướng dẫn tra cứu kết quả nộp tờ khai và BCSDHD.
D/ Cách kê khai bổ sung tờ khai thuế gtgt.( 3 buổi)
- Kê khai sót hoá đơn đầu ra.
- Kê khai thừa hoá đơn đầu vào.
- Kê khai sai số tiền trên hoá đơn đầu vào, đầu ra.
- Tổng quan về hóa đơn.
- Thời điểm xuất hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ, công trình.
- Thực hành xuất hóa đơn.
- Kiểm tra cuối sắc thuế GTGT.
Phần II: Thuế Thu Nhập Cá Nhân ( 8 buổi)
A/ Tổng quan về thuế TNCN (1 buổi)
1. Nguyễn tắc, bản chất của thuế TNCN.(Theo nguyên tắc điểm gốc).
2. Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế TNCN.
3. Tổng quan các nguồn thu nhập chịu thuế TNCN (10 nguồn).
4. Xác định đối tượng nộp thuế.
B/ Phương pháp tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ( 7 buổi)
- Phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.
- Chi tiết các khoản thu nhập chịu thuế TNCN ( 10 nguồn).
- Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú.
- Thuế suất theo lũy tiến, nguyên tắc xây dựng biểu thuế lũy tiến theo cách 2.
- Phân tích nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế.
- Các khoản lợi ích bằng tiền, không bằng tiền.
- Các khoản giảm trừ
- Nguyên tắc xác định người phụ thuộc, hồ sơ cần chuyển bị.
- Cách tính thuế TNCN của các nguồn thu nhập khác.
- Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú.
- Cách tính thuế TNCN của 10 nguồn thu nhập đối với cá nhân không cư trú.
- Thực hành tính thuế TNCN trên số liệu thực tế (cung cấp bảng lương)
- Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN hàng quý, 05/QTT-TNCN cuối năm.
- Hướng dẫn một số kiến thức về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động.
- Kiểm tra cuối sắc thuế TNCN.
Phần III: Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (8 buổi)
- Tổng quan về thuế TNDN.
- Phương pháp tính thuế TNDN.
- Xác định thu nhập tính thuế TNDN.
- Xác định doanh thu tính thuế TNDN.
- Xác định chi phí khi tính thuế TNDN.
- Điều kiện chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Xác định khoản thu nhập khác.
- Thu nhập được miến thuế.
- Xác định lỗ và nguyên tắc chuyển lỗ.
- Tính thuế TNDN của các nguồn chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản.
- Xác định ưu đãi thuế TNDN.(Ưu đãi về địa bàn, ưu đãi về thuế suất).
- Thực hành tính thuế TNDN trên số liệu thực tế.
- Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán năm 03/TNDN.
- Kiểm tra cuối sắc thuế TNDN.
Phần IV: Thực Hành Lên Sổ Sách Và Báo Cáo Tài Chính Trên Phần Mềm Misa Theo Từng Lĩnh Vực Kinh Doanh ( 24 buổi)
Nội Dung Khoá Học:
1. Khai báo đầu kỳ
- Xác định phương pháp kê khai thuế GTGT, chế độ kế toán (Thông tư 133 hoặc Thông tư 200), phương pháp kê khai hàng tồn kho, tính giá xuất kho.
- Khai báo cơ cấu tổ chức, mã nhà cung cấp, khách hàng.
- Khai báo mã nhân viên, danh mục tài khoản ngân hàng.
- Khai báo mã hàng hóa, nguyên vật liệu đầu kỳ, cập nhật chi tiết số dư chi tiết báo cáo tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Khai báo mã công cụ dụng cụ, tồn kho công cụ dụng cụ đầu kỳ.
- Khai báo TSCĐ đầu kỳ như: Mã, tên, nguyên giá TSCĐ, thời gian khấu hao, giá trị đã khấu hao, giá trị còn lại TSCĐ, bộ phận sử dụng.
- Khai báo số dư chi tiết của các tài khoản.
- Kiểm tra bảng cân đối số tài khoản đầu kỳ.
- Kết chuyển lãi/lỗ đầu kỳ.
2. Nhập liệu và xử lý phát sinh trong kỳ